Bích hàn lồng PPR D110 (Dn100)
Bích hàn lồng PPR hay còn gọi là Mặt bích hàn lồng PPR (PPR Flange Socket fusion welding), dùng để kết nối đường ống PPR với nhau, hoặc kết nối đường ống PPR với thiết bị chờ mặt bích.
Đặc điểm vật liệu PPR
PPR (Polypropylene Random Copolymer) là một loại nhựa Polypropylene được trộn thêm các phân tử Ethylene theo dạng ngẫu nhiên (random copolymer), nhằm cải thiện khả năng chịu nhiệt, chịu áp lực và độ bền dẻo.
Nhiệt độ làm việc: 0 – 95°C liên tục, có thể chịu tới 110°C trong thời gian ngắn.
Độ bền cơ học cao, dẻo dai, chịu áp lực nước tốt.
An toàn cho thực phẩm, nước uống, y tế.
Phân loại bích hàn lồng PPR
Bích liền PPR (Solid flange PPR)
Nguyên khối bằng nhựa PPR, vành bích đục sẵn lỗ kết nối bulong.
Kết nối trực tiếp với ống qua hàn nhiệt kiểu lồng trong (Socket fusion welding).
Bích lồng PPR (Flange adaptor / stub end + loose flange)
Gồm cổ bích PPR hàn lồng + Vòng đục lỗ kết nối bulong bằng nhựa PPR, Thép, Inox...
Dễ căn chỉnh lỗ bulong, chuyên dùng cho đường kính lớn.
Ưu điểm
Nhẹ hơn kim loại, dễ vận chuyển và lắp đặt.
Chịu nhiệt độ cao hơn UPVC, bền trong môi trường khắc nghiệt.
Chống ăn mòn hóa chất mạnh.
Tuổi thọ cao (20–50 năm nếu lắp đặt đúng).
Dễ tháo lắp, bảo dưỡng.
Ứng dụng
Hệ thống cấp nước nóng lạnh (chung cư, nhà máy, bệnh viện).
Hệ thống ống trong ngành thực phẩm, đồ uống, dược phẩm.
Ống dẫn hóa chất nhẹ (axit, kiềm loãng).
Đường ống áp lực cao trong công nghiệp.
Tiêu chuẩn và kích cỡ
Bích hàn lồng PPR phần đầu hàn được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN.
Phần vành lồng đục lỗ theo tiêu chuẩn DIN, BS, JIS, ANSI.
Kích thước phổ biến từ Dn15 (Phi 20) đến Dn150 (Phi 160) hoặc lớn hơn tới Dn300 (Phi 315).